Glutaraldehyde - PROTECTOL

Công dụng    :  Dùng trong khử trùng nước 

Thành phần   : Glutaraldehyde (C5H8O2)

Đặc điểm      : Dạng dung dịch không màu 

Quy cách      : 220 kg/phuy 

Xuất xứ        : Trung quốc 

Để được hỗ trợ nhanh nhất. Hãy gọi 0901.009.009
Yêu cầu báo giá
Liên hệ
Thương hiệu:
Khả năng cung cấp:
Hình thức thanh toán:

Tổng quan

Protectol

Chất glutaraldehyde hay còn có tên gọi khác là protectol , cidex … cùng với nhiều tên gọi khác, đây là một được sử dụng nhiều với vai trò làm chất khử trùng trong y tế và nhiều lĩnh vực khác. Ngoài ra chất này cũng được sử dụng rộng rãi trong y học. Glutaraldehyde có công thức hoá học là C5H8O2, nhiệt độ của chất này cũng giống như nước, 100 °C, tuy nhiên để cho glutaraldehyde phân huỷ, nhiệt độ sôi cần đạt đến là 187–189 °C. Chất này đóng băng ở –13.8 °C.

Công dụng của glutaraldehyde :

Glutaraldehyde (hay còn được biết đến là hóa chất diệt khuẩn glutaraldehyde c5h8o2) là một chất diệt khuẩn phổ rộng có khả năng giết tế bào rất nhanh, glutaraldehyde trên thị trường hiện nay thường có nồng độ 40 – 50%. Chất này được dùng khử trùng  trên trứng cá bơn với liều lượng 400 – 800 mg/l trong 5 phút và mang lại hiệu quả cao trong việc tăng tỷ lệ nở và tỷ lệ sống của ấu trùng cá.

Theo EU và Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (USEPA). Dung dịch glutaraldehyde diệt khuẩn thông thường không phải là chất độc. Không thuộc nhóm hóa chất có khả năng gây ung thư. Hơn thế, glutaraldehyde có những đặc điểm rất thân thiện môi trường và được coi là chất không có những tác động xấu ảnh hưởng đến môi trường nhờ vào khả năng tự hủy sinh học nhanh tới 95% nên sẽ không gây ra sự tích lũy sinh học trong cơ thể của các loài sinh vật động vật thuỷ sản.

Vì vậy, glutaraldehyde có tính ưu việt hơn hẳn so với các loại chất khử trùng khác. Vì không có tàn dư mà vẫn đạt hiệu quả xử lý khi môi trường nước có nhiệt độ thấp. Hơn nữa, nó ít gây ra tình trạng bị hấp thu vào bùn đáy gây tích tụ chất độc cho tôm, cá.

 

Công dụng :

Trong thực tế, dung dịch hóa chất diệt khuẩn glutaraldehyde c5h8o2 0,1 – 2% thường được dùng nhiều trong phòng thí nghiệm như bảo quản và khử trùng mẫu tế bào. Dung dịch glutaraldehyde có nồng độ 10 – 15% thì thường được sử dụng trong xử lý nước. Ngăn chặn sự phát triển các loại vi khuẩn, tảo và cả vi rút trong môi trường nước. Dung dịch glutaraldehyde 50% được coi là không nguy hại đến môi trường được dùng để diệt khuẩn, diệt nấm nhằm giúp loại trừ các nguyên nhân chính gây bệnh cho tôm nuôi.

Ngoài ra còn có chitosan glutaraldehyde, đây cũng là một loại chất sát trùng an toàn trong chăn nuôi thuỷ sản, chitosan là 1 chất có sẵn trong vỏ tôm, cua, được chiết xuất và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.

 

Một số lưu ý :

Glutaraldehyde không ảnh hưởng lâu dài đến môi trường. Tuy nhiên, khi ở nồng độ cao, nó vẫn gây độc đối với cá, giáp xác, tảo trong ao nuôi. Do vậy, người chăn nuôi nên tham khảo ý kiến từ chuyên gia hoặc đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên bao bì. Để có thể biết chính xác liều lượng glutaraldehyde cần dùng cho mỗi loại tôm, các khác nhau.

  • Hoạt tính của glutaraldehyde gia tăng khi pH gia tăng từ 4,0 -> 9,0 và đạt giá trị cao nhất khi PH = 8,0. Khi PH trên 9,0, hoạt tính sẽ giảm cho đến khi PH khoảng 11. Do đó không sử dụng glutaraldehyde khi xử lý nước có pH quá cao (>9).
  • Glutaraldehyde ít độc đối với cá nước ngọt hơn cá nước lợ/mặn.
  • Glutaraldehyde ổn định ở nhiệt độ phòng, nhưng không ổn định ở nhiệt độ cao và môi trường kiềm. Trong điều kiện yếm khí glutaraldehyde bị chuyển hóa thành 1,5-pentanediol  (một dạng rượu hữu cơ - C5H12O2).
  • Trong hệ thống xử lý nước, nếu còn glutaraldehyde trong nước thì dùng NaHSO3 (Sodium bisulfite) để làm làm bất hoạt glutaraldehyde trước khi thải ra ngoài.
Bình luận
Sản phẩm cùng loại
<!-- Global site tag (gtag.js) - Google Analytics --> <script async src="https://www.googletagmanager.com/gtag/js?id=UA-226407268-1"> </script> <script> window.dataLayer = window.dataLayer || []; function gtag(){dataLayer.push(arguments);} gtag('js', new Date()); gtag('config', 'UA-226407268-1'); </script> --